Hướng dẫn học Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Ngữ pháp tiếng Anh – HocHay

1. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

– Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn (the present perfect continuos hay present perfect progressive) mô tả một hành động hoặc sự việc bắt đầu trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục)

  • Ví dụ: I have been studying French for two months.
    (Tôi đã học tiếng Pháp được hai tháng rồi)

– Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn không dùng cho các động từ chỉ nhận thức, tri giác như see, understand, know, like, want, glance, smell, love, hate, …


Xem thêm Các động từ không dành cho thì hoàn thành tiếp diễn tại đây


thi hien tai hoan thanh tiep dien

2. Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

a. Thể khẳng định:

S + have/has + been + V-ing + O + …

Chủ ngữ

Cách chia have/has

I/ you/ they/ we have
he/ she/ it has

Ví dụ:

  • have been waiting here for two hours.
    (Tôi đợi ở đây đã hai tiếng rồi)
  • He has been playing games for three days.
    (Anh ấy chơi game liên tục đã được 3 ngày rồi)

b. Thể phủ định:

S + haven’t/hasn’t + been + V-ing + O + …

Ví dụ:

  • haven’t been talking to him since last week.
    (Tôi không nói chuyện với anh ấy từ tuần trước)
  • He hasn’t been working for almost a year.
    (Anh ấy không đi làm gần được một năm rồi)

 

c. Thể nghi vấn:

  Công thức Ví dụ

Yes/no question

– Dạng câu hỏi phủ định yes/no được dùng khi người nói kỳ vọng câu trả lời sẽ là “yes”

Have/has + S + been + V-ing + O + …? Have you been writing your assignment?
(Bạn có đang viết bài luận không?)
 Haven’t/hasn’t + S + been + V-ing + O + …? Hasn’t she been reading the novel?
Have/has + S + not + been + V-ing + O + …? Has she not been reading the novel?

Wh- question
(Các từ để hỏi gồm what, when, where, why, how, which, …) 

– Dạng câu hỏi phủ định Wh- được dùng để nhấn mạnh hoặc dùng như bình thường

Từ để hỏi + have/has + S + been + V-ing + O + …? Where has he been living since 2001?
(Anh ta đã sống ở đâu từ năm 2001 tới giờ?)
Từ để hỏi + have/hasn’t + S + been + V-ing + O + …? Why haven’t they been sleeping in the bed?
(Tại sao tụi nhỏ vẫn chưa ngủ trên giường?)
Từ để hỏi + have/has + S + not + been + V-ing + O + …? Why have they been not sleeping in the bed?

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

Trong câu thường có các từ như: all (+ khoảng thời gian: all day, all week), since (+ mốc thời gian), for (+ khoảng thời gian), for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now,  so far.

Ví dụ:

  • have been waiting here for two hours.
    (Tôi đã chờ ở nơi này ngót 2 tiếng đồng hồ rồi)
  • Her eyes were red. She has been crying.
    (Mắt cô ấy đỏ quá. Cô ấy hẳn đã khóc một lúc lâu rồi)

4. Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

– Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào hành động và hành động đó vẫn còn tiếp diễn. Hiện tại hoàn thành (present perfect simple) nhấn mạnh vào kết quả, hành động đã kết thúc nhưng kết quả vẫn ở hiện tại.

Ví dụ:

  • I‘ve been reading Twilight novel this summer. → hành động còn tiếp tục
  • I‘ve written a novel this summer. → hành động đã kết thúc

– Hiện tại hoàn thành chỉ ra sự hoàn thành, hoàn tất trong khi hiện tại hoàn thành tiếp diễn chỉ ra sự chưa hoàn thành.

Ví dụ:

  • I’ve read the Twilight novel you gave me. → đã đọc xong
  • I’ve been reading the Twilight novel you gave me. → chưa đọc xong

– Hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả và thời gian để hoàn thành kết quả đó. hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào thời gian hành động đó xảy ra, và hành động đó vẫn đang tiếp tục xảy ra.

Ví dụ:

  • She has studied for 3 hours.
  • She has been studying for 3 hours.

– Thì hiện tại hoàn thành có thể được dùng để nói về thời gian mang tính chất mãi mãi, lâu dài; còn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng để nói đến sự việc mang tính chất tạm thời.

Ví dụ:

  • They‘ve worked here for 40 years.
  • They usually work in HCM city but they’ve been working in Ha Noi for the last 30 days.

https://local.google.com/place?id=17925709090940119267&use=posts&lpsid=CIHM0ogKEICAgICWhLmZrwE

#thihientaitiepdien #presentcontinuous #thihientaitiepdienlagi #baitapthidientaitiepdiencodapan #cacongthucthihientaitiepdien #baitapthihientaitiepdienvahientaidon #nguphaptienganh #HocHay

Chia sẻ ngay trên các MXH sau để tạo tín hiệu tốt cho bài viết :)

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *