Video thành ngữ tiếng Anh liên quan đến trường học

Only 5% of teachers think it safe to reopen English schools, poll shows |  World news | The Guardian

Video thành ngữ tiếng Anh liên quan đến trường học

Xem thêm từ vựng tiếng Anh theo chủ đề tại: https://hoctuvung.hochay.com/

Nào chúng ta hãy cùng HocHay học thành ngữ tiếng Anh liên quan đến trường học nhé!

Thành ngữ tiếng Anh liên quan đến trường học

  • Teacher’s pet (idiom) a student in a class who is liked best by the teacher and therefore treated better than the other students – học trò cưng của giáo viên.

Ví dụ: 

All the other students got mad when the teacher’s pet reminded Mrs. Owens that she hadn’t given any homework.
Tất cả các học sinh khác đã nổi khùng khi học trò cưng của giáo viên nhắc bà Owens rằng bà không cho nó bài tập về nhà.

  • A school of thought (idiom) a particular philosophy, a way of thinking that a number of people share about a matter – một triết lý tiêu biểu, một cách nghĩ của một số người chia sẻ về một vấn đề, trường phái tư tưởng.

Ví dụ:

There are two schools of thought about how this illness should be treated.
Có 2 trường phái tư tưởng về cách chữa trị căn bệnh này.

There are several schools of thought about how the universe began.
Có nhiều trường phái tư tưởng về cách vũ trụ đã hình thành.

  • A schoolboy error (Bristish English) a foolish mistake, a very simple, basic, or fundamental mistake or error – lỗi sai ngớ ngẩn.

Ví dụ:

The math textbook had to be reprinted after several schoolboy errors were discovered in some of the equations.
Sách giáo khoa môn toán phải in lại sau khi nhiều lỗi sai ngớ ngẩn ở một số phương trình bị phát hiện ra.

  • A show of hands (idiom) a visual representation of interest indicated by people raising their hands – cuộc biểu quyết bằng cách giơ tay.

Ví dụ:

Her re-election to the committee was defeated on/by a show of hands.
Cuộc bầu cử lại vào ủy ban của bà ta đã bị đánh bại bởi một cuộc biểu quyết bằng cách giơ tay.

Jack wanted us to vote on paper, not by a show of hands, so that we could have a secret ballot.
Jack muốn chúng ta bình chọn bằng giấy, chứ không biểu quyết giơ tay, vì vậy chúng ta có thể bỏ phiếu kín.

  • Get lost in thought (idiom) fully and deeply engrossed in a thought or idea, often to the point of being unaware of one’s surroundings – chìm đắm trong suy nghĩ miên man.

Ví dụ:

When Dave is programming, he often gets lost in thought.
Khi Dave đang lập trình, anh ấy thường đắm chìm trong suy nghĩ miên man.

get lost in thought whenever I’m doing something creative.
Tôi đắm chìm trong suy nghĩ miên man mỗi khi sáng ta thứ gì đó.

  • As easy as anything/as pie/as ABC/as falling off a log (informal) very easy, extremely easy, simple, or intuitive; requiring very little skill or effort – siêu dễ, dễ như ăn bánh.

Ví dụ:

After so many years as an accountant, doing taxes is as easy as ABC for me.
Sau nhiều năm làm kế toán, làm thuế quá dễ đối với tôi.

That jigsaw puzzle is as easy as ABC, I don’t understand why you’ve been struggling with it for so long.
Trò chơi ghép hình đó dễ ợt, tôi không hiểu tại sao cậu vật lộn với nó lâu thế.

I’m a little nervous about learning how to drive.
Don’t worry. After some lessons and a bit of practice, it’s as easy as falling off a log!
Tôi có chút lo lắng về việc học lái xe.
Đừng lo lắng, sau vài bài học và một chút luyện tập, lái xe quá dễ ợt.

  • Copycat (informal, disapproving) used especially by children about someone who copies another’s behaviour/clothes/ideas/work – người hay chép bài người khác, người hay bắt chước một cách mù quáng.

Ví dụ:

Janie is a copycat, she was looking at my answers while we were taking the test!
Janie là một đứa hay chép bài người khác, nó nhìn đáp án của tôi trong khi chúng tôi đang làm bài kiểm tra!

I don’t like talking to her about my wedding plans because she’s such a copycat! I know she’ll steal my ideas and use them for her own wedding.
Tôi không thích nói chuyện với nhỏ đó về kế hoạch đám cưới bởi vì nó là một đứa hay bắt chước! Tôi biết nó sẽ ăn cắp ý tưởng của tôi và sử dụng chúng cho đám cưới của nó.

  • Cheat sheet (informal) a document, especially a sheet of paper, containing information, such as test answers, used for cheating on a test – tài liệu quay cóp.

Ví dụ:

Students caught using cheat sheets will get a zero on the test.
Học sinh bị bắt gặp sử dụng tài liệu sẽ bị 0 điểm bài kiểm tra.

In past years, students have been found using wireless mini-earphones as well as technology-free methods, such as hiding cheat sheets in pens or writing answers on their legs.
Trong những năm đã qua, các học sinh bị phát hiện sử dụng tai nghe không dây, cũng như các phương pháp không cần công nghệ như giấu tài liệu trong bút viết hay viết đáp án lên chân.

  • Eager beaver (informal) an enthusiastic person who works very hard – một người năng nổ, nhiệt huyết, chăm chỉ làm việc.

Ví dụ:

The new accountant works all the time – first to arrive and last to leave. He’s a real eager beaver!
Kế toán mới luôn làm việc xuyên suốt, đi sớm về muộn. Anh ta thật sự là một con người làm việc rất năng nổ.

Mary is such an eager beaver, she’s always the first one to do whatever the boss asks.
Mary là một người rất siêng năng, cô ấy luôn là người đầu tiên làm bất cứ những gì sếp yêu cầu.

  • Old school (idiom) old-fashioned/traditional (usually said with approval or admiration) – lỗi thời, cổ hủ, lạc hậu.

Ví dụ:

He was very old school in his approach to management.
Anh ta khá bảo thủ trong cách tiếp cận việc quản lý.

My grandmother is from the old school, she made her children make their own lunches and walk to school.
Bà của tôi là một người bảo thủ, bà ấy bắt bọn trẻ tự làm bữa trưa và đi bộ đến trường.

  • Roll call (idiom) the act of reading aloud the names of people on a list to check whether they are present – điểm danh bằng cách đọc tên.

Ví dụ:

If you take a roll call, you check which of the members of a group are present by reading their names out.
Nếu bạn điểm danh, bạn hãy kiểm tra xem thành viên nào trong nhóm có hiện diện bằng cách đọc tên họ lên.

  • Single file (idiom) a line of people standing one behind the other – đứng theo hàng lối.

Ví dụ:

The schoolchildren were told to walk in single file.
Các bé học sinh được yêu cầu đi bộ theo hàng.

  • Bunk off | bunk off school/work | cut class (British English, informal) to stay away from school or work when you should be there; to leave school or work early, play a truant or play hooky – trốn lớp, cúp học.

Ví dụ:

She had bunked off work all week.
Cô ấy đã cúp học suốt cả tuần.

I can’t possibly sit through another lecture today, so let’s just cut class and go to the beach.
Hôm nay, tôi không thể ngồi hết bài thuyết trình khác, vì vậy chúng ta hãy cúp học và đi biển đi!

As a joke, one day all the students cut their math class and went to lunch.
Như một trò đùa, vào một ngày, tất cả các học sinh trốn học môn toán và đi ăn trưa.

  • Cover a lot of ground (idiom) to deal with much information and many facts,  to travel a long distance – sử dụng nhiều thông tin và tài liệu khác nhau, du lịch một chặng chặng đường dài.

Ví dụ:

Even though we covered a lot of ground on the first day of our road trip, we still have many miles to go.
Mặc dù chúng tôi đã đi một chặng đường dài trong ngày đầu tiên của chuyến đi chơi, nhưng chúng tôi vẫn còn nhiều dặm đường để đi.

Chapters 3 and 4 have covered a lot of ground in attempting to explain what marketing is about.
Chương 3 và chương 4 đã sử dụng nhiều thông tin và tài liệu trong việc nỗ lực giải thích tiếp thị là gì.

We have to complete our research within the next month. We still have a lot of ground to cover, and I fear we may not get everything done in time.
Chúng ta phải hoàn thành bài nghiên cứu trong tháng tới. Chúng ta vẫn còn nhiều thông tin tài liệu nghiên cứu, và tôi sợ chúng ta có thể hoàn thành kịp lúc.

  • Crack a book (American English) to open a book to study (Usually used with a negative) – mở sách ra để học bài (thường dùng theo cho câu phủ định).

Ví dụ:

I really need to study for that test on Monday because I haven’t cracked a book all weekend.
Tôi thật sự cần học cho bài kiểm tra vào thứ hai, bởi vì cứ cuối tuần là tôi không mở sách ra học bài nổi.

  • Hit the books (American English) study hard and read a lot about something – học hành chăm chỉ và đọc rất nhiều thứ.

Ví dụ:

Finals are next week and I haven’t even started studying yet. I’d better hit the books tonight.
Bài thi cuối kỳ vào tuần tới và tôi vẫn chưa bắt đầu học chữ nào. Tốt hơn là tôi học bài chăm chỉ tối nay.

You’d better hit the books if you want to pass your exam on Friday.
Bạn nên học hành chăm chỉ nếu muốn vượt qua bài thi vào thứ sáu.

  • Draw a blank (informal) to find no conclusions/to receive no response, to fail to get an answer or a result – không nhận được câu trả lời, không có kết quả.

Ví dụ:

I asked him about his plans for Christmas, but I just drew a blank. He didn’t seem to understand what I was asking him.
Tôi đã hỏi anh ta về kế hoạch cho ngày Giáng Sinh, nhưng tôi chỉ nhận được sự im lặng. Dường như anh ta không hiểu những gì tôi đang hỏi.

So far, the police investigation has drawn a blank.
Đến giờ, cuộc điều tra của cảnh sát vẫn không có kết quả.

  • Drop out (idiom) to leave school, college without finishing your studies, to leave an activity or program without finishing it – dừng việc học, bỏ dở một việc gì đó.

Ví dụ:

I’m going back to school because I always regretted dropping out of college.
Tôi sẽ trở lại trường, tôi luôn hối hận vì đã bỏ lỡ việc học đại học.

The committee is trying to determine why so many students were dropping out.
Ủy ban đang cố gắng xác minh xem tại sao quá nhiều sinh viên bỏ học.

He has dropped out of active politics.
Ông ta đã dừng các hoạt động chính trị.

Benny has achieved a lot in life, especially when you consider that he is a high-school drop out.
Benny đã đạt được nhiều thành tựu trong cuộc sống, đặc biệt là khi bạn đánh giá anh ấy là người đã bỏ học trung học.

  • Fill in the blanks (idiom) to supply the missing information (usually on a worksheet when within a school context) – điền vào chỗ trống.

Ví dụ:

The instructions at the top of the test sheet told us to fill in the blanks with the correct information about World War I.
Phần hướng dẫn ở đầu trang tờ giấy kiểm tra yêu cầu chúng ta điền vào chỗ trống với thông tin đúng về Chiến tranh thế giới thứ I.

  • Flunk out / fail out (of something) (North American English, informal) to have to leave a school or college because your grades are not good enough – bị đuổi học vì điểm không đủ qua môn.

Ví dụ:

His grade-point average was less than 2.0, so the college flunked him out.
Điểm trung bình môn của cậu ấy dưới 2.0, vì vậy mà trường đại học cho cậu ấy thôi học.

He flunked out of college after four semesters.
Cậu ta bị đuổi học sau 4 học kỳ.

Matt never went to class and eventually flunked out of college.
Matt không bao giờ đến lớp và cuối cùng cậu ta đã bị đuổi khỏi trường đại học.

I have no idea how I’m going to tell my parents that I’m in danger of failing out of school.
Tôi không biết mình sẽ làm sao để nói cho ba mẹ biết tôi có nguy cơ bị đuổi học.

  • Back to basics (idiom) to return to the essential principles of a subject, to think about the simple or most important ideas within a subject  instead of new ideas or complicated details – quay lại với những điều cơ bản, suy nghĩ về ý tưởng cốt lỗi nhất của một chủ đề thay vì ý tưởng mới hay các chi tiết phức tạp.

Ví dụ:

Managers should get back to basics and examine the kind of products people really want.
Các quản lý nên suy nghĩ về điều cốt lỗi nhất và phân tích loại sản phẩm mọi người thật sự mong muốn.

It’s time our education system got back to basics.
Đây chính là lúc hệ thống giáo dục của chúng quay lại những điều cơ bản.

  • Know / learn (something) by heart | off by heart (idiom) to learn something so well that it can be written or recited without thinking; to memorize something – học thuộc lòng.

Ví dụ:

You don’t have to learn these principles by heart, we just want you to have a basic understanding of them.
Bạn đừng học thuộc lòng những nguyên tắc này, chúng tôi chỉ muốn bạn hiểu cơ bản chúng thôi.

The director told me to learn my speech by heart. I had to go over it many times before I learned it by heart.
Đạo diễn bảo tôi học thuộc lòng lời thoại. Tôi phải đọc đi đọc lại nhiều lần trước khi học thuộc nó.

  • Learn something by rote (idiom) to memorise something without giving any thought to its meaning – học vẹt.

Ví dụ:

There are so many characters in the Japanese alphabets that I have to learn them by rote.
Có quá nhiều ký tự trong bảng chữ cái tiếng Nhật đến nỗi tôi phải học vẹt.

learned history by rote; then I couldn’t pass the test that required me to think. If you learn things by rote, you’ll never understand them.
Tôi đã học vẹt môn lịch sử, sau đó tôi không thể qua nổi bài kiểm tra vì nó yêu câu tôi phải suy nghĩ. Nếu bạn học vẹt mọi thứ, bạn sẽ không bao giờ hiểu chúng.

  • Learn the ropes (informal) to learn or understand the basic details of how to do or perform a job, task, or activity – nắm vững tình hình, điều kiện để làm một công việc.

Ví dụ:

This class is intense! They don’t even give you a chance to learn the ropes before they throw an exam at you.
Lớp này thật khắc nghiệt! Họ không cho  bạn cơ hội để nắm vững những thứ cơ bản thì đã quăng cho bạn bài kiểm tra.

He tried hiring more salesmen to push the products, but they took too much time to learn the ropes. By the time he was 34, he had learnt the ropes of the jewellery trade.
Anh ấy thử tuyển thêm người bán hàng để xúc tiến sản phẩm, nhưng họ mất quá nhiều thời gian để học những điều cơ bản. Đến khi 34 tuổi, anh ấy đã nắm vững về kinh doanh đá quý.

  • Make the grade (informal) to reach/to succeed the necessary standard – đạt được tiêu chuẩn yêu cầu, hay đạt kết quả mà người ta mong đợi.

Ví dụ:

I’m sorry, but your work doesn’t exactly make the grade.
Tôi xin lỗi, nhưng công việc của bạn không đạt được kết quả như mong đợi.

About 10 per cent of trainees fail to make the grade.
Khoảng 10% thực tập sinh không đạt tiêu chuẩn yêu cầu.

  • Pass with flying colours (idiom) to pass with excellent results/full marks – đạt kết quả xuất sắc.

Ví dụ:

Samantha was rather nervous taking her final exam, but she passed with flying colours!
Samantha khá lo lắng khi làm bài thi cuối kỳ, nhưng cô ấy đã đạt kết quả xuất sắc!

Being a non-native English speaker, Karina struggled with English Literature. She was, however, able to pass all her math and science classes with flying colors.
Là một người không nói tiếng Anh như bản ngữ, Karina phải vật lộn với môn Văn học Anh. Tuy nhiên, cô ấy có thể đạt kết quả xuất sắc tất cả các môn toán và khoa học.

  • Put your thinking cap on (informal) to begin thinking very hard about something, especially a solution to a problem – bắt đầu suy nghĩ, cân nhắc thấu đáo để giải quyết vấn đề, suy nghĩ nghiêm túc.

Ví dụ:

We need to put our thinking caps on and decide what can be done to prevent the problem.
Chúng ta cần suy nghĩ nghiêm túc và quyết định những gì có thể hoàn thành để chấm dứt vấn đề.

We need to figure out how we’re going to solve this problem before mum and dad get back, so let’s put our thinking caps on!
Chúng ta cần tìm cách xem chúng ta sẽ giải quyết vấn đề này như thế nào trước khi mẹ và bố trở về, vì vậy hãy suy nghĩ nghiêm túc đi nào!

  • School someone in something (idiom) to educate someone in something – hướng dẫn, đào tạo ai đó.

Ví dụ:

I’ve begun schooling my brother in how to dress and behave for business.
Tôi bắt đầu hướng dẫn anh trai tôi cách ăn mặc và cư xử đối với công việc kinh doanh.

I was schooled by the famous painter when I was studying impressionism.
Khi tôi học môn trường phái ấn tượng, tôi đã được họa sỹ nổi tiếng hướng dẫn.

  • Tell tales out of school (idiom) to inform the teacher on another student who is breaking the rules, to share secrets, often knowing that doing so will cause problems for someone else – lan truyền tin đồn, nói ra bí mật.

Ví dụ:

Here’s a tip: don’t tell tales out of school about your co-workers if you want to have any friends here.
Đâu là lời khuyên, đừng có lan truyền tin đồn về các đồng nghiệp của bạn, nếu muốn có người bạn nào ở đây.

I shouldn’t tell tales out of school, but my company is in serious trouble.
Tôi không nên tiết lộ bí mật, nhưng công ty tôi đang gặp rắc rối nghiêm trọng.

I wish Gina wouldn’t tell tales out of school so much, people find it hard to believe anything she says now, even if she is telling the truth!
Tôi ước Gina sẽ không tiết lộ bí mật này quá nhiều, người ta khó mà tin bất cứ thứ gì cô ta nói bây giờ, dù cô ấy đang nói sự thật!

  • Teach someone a lesson (idiom) to punish someone in a way that makes sure they know they have made a mistake/to learn from a previous mistake – dạy ai đó một bài học.

Ví dụ:

After the CEO was found guilty, he was forced to repay $150 million in damages and will spend the next 10 years in jail. If that doesn’t teach him a lesson, I don’t know what will.
Sau khi CEO bị qui trách nhiệm, hắn ta bị bắt buộc phải trả lại 150 triệu đô cho các tổn thất và sẽ trải qua 10 năm tới trong tù. Nếu điều đó không dạy cho hắn một bài học, tôi không biết chuyện gì sẽ còn xảy ra nữa.

Losing all his money in a card game has taught him a lesson he’ll never forget.
Việc mất tất cả tiền vào thẻ game đã dạy cho cậu ta một bài học không bao giờ quên.

  • Learn your lesson (idiom) to learn what to do or not to do in the future because you have had a bad experience in the past – rút ra bài học.

Ví dụ:

I told you that you’d feel awful if you drank that much wine. I hope you’ve learned your lesson.
Tao đã bảo mày sẽ thấy khó chịu nếu như mày uống nhiều rượu vang rồi. Tao hy vọng mày rút ra  bài học.

I certainly learned my lesson about buying something from a stranger online.
Tôi chắc chắn đã rút ra bài học về việc mua hàng trực tuyến từ một người lạ.

  • Count noses (idiom) to count the number of people in a group to ensure that everyone is present – điểm danh, dùng khi kiểm tra học sinh nhỏ.

Ví dụ:

My grandmother was constantly counting noses at the birthday party. I think she felt responsible for all the children there!
Bà tôi luôn điểm danh bọn trẻ trong bữa tiệc sinh nhật. Tôi nghĩ bà cảm thấy có trách nhiệm với tất cả tụi nhỏ ở đó!

Everyone, take your seats on the bus so that I can count noses before we leave the museum.
Nào các em, hãy ngồi trên xe buýt để tôi có thể điểm danh trước khi chúng ta rời khỏi viện bảo tàng.

  • Bookworm (idiom) a person who spends much time reading or studying -“mọt sách” – chỉ những người đọc sách rất nhiều.

Ví dụ:

You won’t be able to convince her to come out with us, she’s a real bookworm and will probably stay in to read!
Bạn không thuyết phục cô ấy ra ngoài với chúng ta, cô ấy đúng là mọt sách chính hiệu và hầu như ở nhà đọc sách thôi!

  • The school of hard knocks (idiom) real and practical experiences of life (as opposed to formal education), especially those involving hardship or adversity – trải nghiệm thực tiễn từ cuộc sống.

Ví dụ:

The problem with you is that you’ve been spoiled your whole life. You haven’t had gone through the school of hard knocks to teach you what the world is really like!
Vấn đề đối với bạn chính là bạn đã làm hỏng cả cuộc đời của chính bạn. Bạn không có được những trải nghiệm từ thực tiễn cuộc sống để dạy bạn thế giời này thật sự như thế nào!

I didn’t go to college, but I went to the school of hard knocks. I learned everything by experience.
Tôi không học đại học, nhưng tôi đã có được những trải nghiệm thực tiễn từ cuộc sống. Tôi đã học được mọi thứ bằng kinh nghiệm.

His staff joked that he had no formal education but the school of hard knocks.
Nhân viên chế giễu anh ấy không được đào tạo chính thống, nhưng đó là những trải nghiệm thực tiễn từ cuộc sống.

  • A for effort (idiom) a recognition of effort over achievement – điểm 10 cho sự nỗ lực, dù có thể không thành công.

Ví dụ:

Jenny definitely deserves an A for effort, she put so much work into her entry for the competition.
Jenny chắc chắn xứng đáng nhận được điểm 10 cho sự nỗ lực, cô đã dành rất nhiều công sức để chuẩn bị cho cuộc thi.

The cake didn’t turn out like she had planned, but I give her an A for effort!
Bánh không nở như cô ấy mong đợi, nhưng tôi đã động viên cho sự nỗ lực của cô ấy!

  • (You can’t) teach an old dog new tricks (saying) you cannot successfully make people change their ideas, methods of work when they have had them for a long time, habits or character; teach some new skill or behavior to someone who is set in their ways – bạn không thể thay đổi cách họ làm một việc gì đó.

Ví dụ:

I tried to make my grandmother learn how to use a smartphone but it was just like you can’t teach an old dog new tricks.
Tôi đã cố gắng để bà tôi học cách sử dụng điện thoại thông minh, nhưng có vẻ như tôi không thể chỉ bà tôi được cái gì.

The teacher found it exactly like teaching an old dog new tricks when she tried to teach ethics to the naughty boys of his class.
Giáo viên nhận ra thật sự không thể dạy nổi đám học sinh, khi cô cố gắng dạy môn đạo đức cho mấy cậu nhóc nghịch ngợm trong lớp.

My granny does not like pizza at all, she prefer to eat porridge, you can’t teach an old dog new tricks.
Bà của tôi không thích tất cả loại bánh pizza, bà thích ăn cháo đặc,thật sự không thể làm bà thay đổi thói quen được.

  • Pull an all-nighter (idiom) to stay up all night studying or working – thức cả đêm học bài hoặc làm việc.

Ví dụ:

I’d recommend that you not pull an all-nighter. It’s not good for your health.
Tôi khuyên bạn đừng có thức cả đêm học bài, không tốt cho sức khỏe đâu.

Jeff pulled an all-nighter on Thursday to get his report finished for work by the deadline today, so I don’t think he’ll be coming out with us tonight.
Jeff đã thức cả đêm thứ năm để hoàn thành bài báo cáo cho công việc vì hạn chót vào hôm nay rồi, vì vậy tôi không nghĩ cậu ta tôi nay sẽ ra ngoài với chúng ta.

We can’t pull an all-nighter without coffee. I’ll make us a pot.
Chúng ta không thể thức cả đêm mà không có cà phê. Tôi sẽ làm một tách.

  • Burn the midnight oil (idiom) to study or work late at night – thức thâu đêm để học hoặc làm việc.

Ví dụ:

You can’t burn the midnight oil every night. Your body needs sleep.
Bạn không thể đêm nào cũng thức học bài suốt được. Cơ thể bạn cần được ngủ.

Denise has been burning the midnight oil trying to finish this report, so she must be exhausted.
Denise đã thức thâu đêm để hoàn thành bài báo cáo này, nên chắc cô ấy thấy bị kiệt sức.

I’ll need to burn the midnight oil to have any chance of finishing this paper before class tomorrow morning.
Tôi cần thức nghuyên đêm, giá nào cũng phải hoàn thành bài luận này trước tiết học sáng ngày mai.

  • Burn the candle at both ends (idiom) to overwork or exhaust oneself by doing too many things, especially both late at night and early in the morning – thấy mệt mỏi vì cố gắng làm nhiều thứ, đặc biệt là phải thức khuya dậy sớm.

Ví dụ:

Denise is definitely burning the candle at both ends, she’s been getting to the office early and staying very late to work on some big project.
Denise chắc chắn thấy mệt mỏi vì phải thức khuya dậy sớm, cô ấy đã đi sớm về muộn để thực hiện vài dự án lớn.

Frank seemed to delight in burning the candle at both ends. No matter how late he stayed out, he was up at five o’clock the next morning to study.
Frank có vẻ mệt mỏi vì phải thức khuya dậy sớm. Dù có thức khuya cỡ nào, anh ấy vẫn thức dậy lúc 5 giờ sáng hôm sau để học bài.

  • Put (someone or something) through school / college (idiom) to pay the financial requirements for someone to attend and graduate from some academic institution. – chi trả tiền học phí.

Ví dụ:

Previous generations in the United States could easily put themselves through school, but with today’s high tuition rates, it’s almost impossible.
Các thế hệ trước ở nước Mỹ có thể tự chi trả tiền học phí một cách dễ dàng, nhưng với mức học phí cao như hiện nay, nó hầu như bất khả thi.

If you’re putting yourself through school, you probably won’t have much time for extracurricular activities.
Nếu bạn tự chi trả tiền học phí, có lẽ bạn sẽ không có nhiều thời gian cho các hoạt động ngoại khóa nữa.

After my parents died, my Uncle Dan took me under his wing and put me through school.
Sau khi bố mẹ tôi mất, chú Dan đã bảo bọc tôi và chi trả tiền học phí cho tôi.

I had to work two jobs to put my child through college.
Tôi đã phải làm 2 công việc để chi trả tiền học đại học cho con tôi.

  • Call on /upon somebody (formal) to ask a student to answer a question – yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi.

Ví dụ:

My son says that he raises his hand in class every day, but the teacher never calls on him.
Con trai tôi nói ngày nào nó cũng giơ tay phát biểu trong lớp, nhưng giáo viên không bao giờ gọi nó trả lời câu hỏi.

I didn’t have an answer ready, but the teacher called on me anyway.
Tôi đã không sẵn sàng để trả lời câu hỏi, nhưng giáo viên lại ngẫu hứng gọi tôi lên.

  • Breeze through/sail through (something) (informal) to succeed something easily –  hoàn thành dễ dàng (điều gì).

Ví dụ:

I don’t think you’ll be able to breeze through college if you’re majoring in chemical engineering.
Tôi không nghĩ bạn có thể dễ dàng kết thúc chương trình đại học nều như bạn học chuyên ngành công nghệ hóa.

It’s so frustrating that my best friend can just breeze through chemistry while I study for days and barely get a passing grade.
Thật bực bội khi bạn thân của tôi có thể qua môn hóa một cách dễ dàng, trong khi tôi học biết bao ngày và hiếm khi đủ điểm qua môn.

Because I had studied for so long, I was able to sail through the exam.
Bởi vì tôi đã học bài khá lâu, nên tôi có thể làm bài kiểm tra một cách dễ dàng.

  • Figure something out (idiom) to discover something or resolve a problem – tìm ra thứ gì đó hoặc giải quyết một vấn đề.

Ví dụ:

I can’t figure out how to do the math homework.
Tôi không thể tìm ra cách giải bài tập toán về nhà.

Should we ask the teacher what to do, or should we try to figure it out ourselves?
Chúng ta có nên hỏi giáo viên những gì cần làm hay chúng ta nên cố gắng  tự giải quyết vấn đề?

 

#Hochay #HoctiengAnh #HocAnhvanonline #LuyenthitiengAnh #HocgioitiengAnh #Apphoctienganh #WebhoctiengAnh #DetiengaAnhonline #NguphaptiengAnh #EnglishIdioms #ThanhngutiengAnh #ThanhngutiengAnhlienquandentruonghoc#IdiomsAboutSchoolandAcademicLearning #EducationIdioms #BacktoschoolIdioms #NgocNgaHocHay

Xem chi tiết: https://hoctuvung.hochay.com/thanh-ngu-tieng-anh/thanh-ngu-tieng-anh-lien-quan-den-truong-hoc-idioms-about-school-education-and-academic-learning-hochay-252.html

 

Chia sẻ ngay trên các MXH sau để tạo tín hiệu tốt cho bài viết :)

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *